DỊCH VỤ THÔNG BÁO WEBSITE VỚI BỘ CÔNG THƯƠNG

Nhiều khách hàng băn khoăn lo lắng không biết Website của mình có phải thông báo với Bộ Công Thương hay không, việc thông báo với Bộ Công Thương có bắt buộc hay không? Hãy xem bài viết bên dưới của chúng tôi sẽ cho các bạn câu trả lời chính xác nhất!

TẠI SAO PHẢI THÔNG BÁO WEBSITE VỚI BỘ CÔNG THƯƠNG?

WEBSITE NÀO CẦN THÔNG BÁO VỚI BỘ CÔNG THƯƠNG?

Theo Khoản 7 và khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 85/2021/NĐ-CP quy định

“7. Website thương mại điện tử bán hàng là website thương mại điện tử do các thương nhân, tổ chức, cá nhân thiết lập để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình.”

“9. Thông báo với Bộ Công Thương về việc thiết lập website thương mại điện tử bán hàng theo quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định này nếu website có chức năng đặt hàng trực tuyến”.

Do đó từ 01/01/2022 thì các website TMĐT có chức năng đặt hàng trực tuyến (Có giỏ hàng) mới đăng ký thông báo được với Bộ Công Thương

Website bán hàng đã thông báo

43.000 Website TMĐT Bán hàng đã được thông báo thành công

Website đã đăng ký

11.760 Website sàn giao dịch TMĐT đã được đăng ký thành công

Website bị phản ánh

3.140 Website đã bị phản ánh

Website vi phạm

440 Website trong danh sách vi phạm

WEBSITE CỦA BẠN LÀ WEBSITE BÁN HÀNG ?

XEM TIẾP NỘI DUNG BÊN DƯỚI

WEBSITE CỦA BẠN LÀ WEBSITE SÀN GIAO DỊCH ?

XEM CÁCH ĐĂNG KÍ SÀN GIAO DỊCH

CÁC DẠNG WEBSITE TMĐT BÁN HÀNG PHỔ BIẾN

THỦ TỤC THÔNG BÁO WEBSITE VỚI BỘ CÔNG THƯƠNG

 

 

Bước 1

 

 


CUNG CẤP THÔNG TIN WEBSITE

Khách hàng liên hệ hoặc inbox Zalo số 0906223114. Cung cấp tên website để ITS tư vấn và báo giá chi tiết cho KH

 

 

 

Bước 2

 

 

 

CUNG CẤP HỒ SƠ, BAO GỒM

– Giấy phép kinh doanh (Bản scan hoặc chụp ảnh gốc)
– Tên website
– Các tên miền phụ khác (nếu có)
– Logo website
– Mail công ty
– Số điện thoại của công ty
– Các giấy tờ khác nếu cần (Phần này chúng tôi sẽ báo khi check website của KH)
(Lưu ý đối với KH là hộ kinh doanh sẽ cần thêm giấy CHỨNG NHẬN MST/GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ)

 

 

 

Bước 3

 

 

 

 

TRIỂN KHAI THÔNG BÁO WEBSITE

– ITS xác nhận triển khai cho khách hàng
– Hỗ trợ khách hàng rà soát hoàn thiện các chức năng, nội dung của website theo đúng quy định
– Hỗ trợ khách hàng hoàn thiện soạn thảo các chính sách đưa lên website theo quy định
– Bộ phận kỹ thuật website sẽ hướng dẫn hoặc hỗ trợ miễn phí KH cập nhật các nội dung chính sách lên website
– ITS sẽ tiến hành các thủ tục đăng ký , xin duyệt thành công cho KH

 

 

Bước 4

 

 

 

HOÀN THÀNH THÔNG BÁO WEBSITE VỚI BCT

– Hỗ trợ gắn link và logo lên website theo yêu cầu của BCT
– Hướng dẫn KH các lưu ý sau khi thực hiện thông báo thành công
– Hoàn thành và thu phí

 

 

Bước 5

 

 

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

– Bất cứ khi nào khách hàng có thắc mắc và cần hỗ trợ về dịch vụ, website hãy liên hệ lại với chúng tôi theo số hotline – zalo 0906223114

TẠI SAO BẠN NÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA CHÚNG TÔI

Bạn nên gọi ngay cho chúng tôi nếu gặp phải một trong những khó khăn sau đây

HÃY CẦM MÁY VÀ GỌI NGAY 0906223114, BẠN SẼ KHÔNG PHẢI LÀM GÌ MÀ CHỈ CẦN CHỜ KẾT QUẢ TỪ CHÚNG TÔI VỚI DỊCH VỤ THÔNG BÁO WEBSITE VỚI BỘ CÔNG THƯƠNG

ƯU ĐIỂM VÀ LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ

CHI TIẾT DỊCH VỤ THÔNG BÁO WEBSITE VỚI BỘ CÔNG THƯƠNG

Cam kết chỉ THU PHÍ khi thực hiện thông báo website với Bộ Công Thương THÀNH CÔNG

DỊCH VỤ THÔNG BÁO WEBSITE (GÓI THƯỜNG)

1.000.000 VNĐ

– Hỗ trợ, tư vấn quy chế, thủ tục 24/7
– Hỗ trợ chỉnh sửa website theo yêu cầu BCT
– Tiến hành các thủ tục đăng ký, xin duyệt thành công cho website
– Thời gian hoàn thành: 10 – 20 ngày làm việc

đăng kí ngay

DỊCH VỤ THÔNG BÁO WEBSITE (GÓI VIP)

3.500.000 VNĐ

– Hỗ trợ, tư vấn quy chế, thủ tục 24/7
– Hỗ trợ chỉnh sửa website theo yêu cầu BCT
– Tiến hành các thủ tục đăng ký, xin duyệt thành công cho website
– Thời gian hoàn thành: 03 – 05 ngày làm việc

đăng kí ngay

QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ: 185/2013/NĐ-CP

Theo nghị định Số: 185/2013/NĐ-CP chi tiết MỤC 11 – Điều 81 khoản 2,3,4,5

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Thiết lập website thương mại điện tử bán hàng mà không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

b) Không thông báo sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi thông tin liên quan đến website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử khi chưa được xác nhận đăng ký theo quy định;

b) Nhận chuyển nhượng website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử mà không làm thủ tục chuyển nhượng hoặc không tiến hành đăng ký lại tên miền;

c) Triển khai cung cấp dịch vụ thương mại điện tử không đúng với hồ sơ đăng ký;

d) Gian dối hoặc cung cấp thông tin sai sự thật khi đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;

đ) Giả mạo thông tin đăng ký trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;

e) Tiếp tục hoạt động cung cấp dịch vụ thương mại điện tử sau khi chấm dứt hoặc bị hủy bỏ đăng ký.

4. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động thương mại điện tử từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2 và điểm a, b, c và d khoản 3 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thu hồi tên miền “.vn” của website thương mại điện tử đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c, đ và e khoản 3 Điều này.

Theo nghị định Số: 185/2013/NĐ-CP chi tiết MỤC 11 – Điều 82 khoản 1,2

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không cung cấp đầy đủ cho khách hàng thông tin về thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website, thông tin về hàng hóa, dịch vụ, giá cả, vận chuyển, giao nhận, phương thức thanh toán, các điều khoản hợp đồng và điều kiện giao dịch chung trước khi khách hàng tiến hành giao kết hợp đồng sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử;

b) Không cho phép khách hàng rà soát, bổ sung, sửa đổi hoặc xác nhận nội dung giao dịch trước khi sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử để gửi đề nghị giao kết hợp đồng;

c) Thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử hoặc website cung cấp các dịch vụ trực tuyến khác mà không công bố thông tin minh bạch, đầy đủ về quy trình, thủ tục chấm dứt hợp đồng theo quy định;

d) Sử dụng đường dẫn để cung cấp thông tin trái ngược hoặc sai lệch so với thông tin được công bố tại khu vực website có gắn đường dẫn này;

đ) Can thiệp vào hệ điều hành và trình duyệt internet tại các thiết bị điện tử truy cập vào website nhằm buộc khách hàng lưu lại website trái với ý muốn của mình.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Cung cấp thông tin sai lệch về thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website, thông tin về hàng hóa, dịch vụ, giá cả, vận chuyển, giao nhận, phương thức thanh toán, các điều khoản hợp đồng và điều kiện giao dịch chung trên website thương mại điện tử;

b) Không cho phép khách hàng lưu trữ thông tin xác nhận nội dung giao dịch sau khi tiến hành giao kết hợp đồng sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử;

c) Thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử hoặc website cung cấp các dịch vụ trực tuyến khác mà không cung cấp cho khách hàng công cụ trực tuyến để khách hàng có thể gửi yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi hết nhu cầu sử dụng dịch vụ;

d) Triển khai chức năng thanh toán trực tuyến trên website thương mại điện tử nhưng không có cơ chế để khách hàng rà soát và xác nhận thông tin chi tiết về từng giao dịch thanh toán trước khi sử dụng chức năng này để thực hiện việc thanh toán;

đ) Không thực hiện lưu trữ dữ liệu về các giao dịch thanh toán thực hiện qua hệ thống của mình theo thời hạn quy định.

Theo nghị định Số: 185/2013/NĐ-CP chi tiết MỤC 11 – Điều 82 khoản 1,2

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không cung cấp đầy đủ cho khách hàng thông tin về thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website, thông tin về hàng hóa, dịch vụ, giá cả, vận chuyển, giao nhận, phương thức thanh toán, các điều khoản hợp đồng và điều kiện giao dịch chung trước khi khách hàng tiến hành giao kết hợp đồng sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử;

b) Không cho phép khách hàng rà soát, bổ sung, sửa đổi hoặc xác nhận nội dung giao dịch trước khi sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử để gửi đề nghị giao kết hợp đồng;

c) Thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử hoặc website cung cấp các dịch vụ trực tuyến khác mà không công bố thông tin minh bạch, đầy đủ về quy trình, thủ tục chấm dứt hợp đồng theo quy định;

d) Sử dụng đường dẫn để cung cấp thông tin trái ngược hoặc sai lệch so với thông tin được công bố tại khu vực website có gắn đường dẫn này;

đ) Can thiệp vào hệ điều hành và trình duyệt internet tại các thiết bị điện tử truy cập vào website nhằm buộc khách hàng lưu lại website trái với ý muốn của mình.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Cung cấp thông tin sai lệch về thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website, thông tin về hàng hóa, dịch vụ, giá cả, vận chuyển, giao nhận, phương thức thanh toán, các điều khoản hợp đồng và điều kiện giao dịch chung trên website thương mại điện tử;

b) Không cho phép khách hàng lưu trữ thông tin xác nhận nội dung giao dịch sau khi tiến hành giao kết hợp đồng sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến trên website thương mại điện tử;

c) Thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử hoặc website cung cấp các dịch vụ trực tuyến khác mà không cung cấp cho khách hàng công cụ trực tuyến để khách hàng có thể gửi yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi hết nhu cầu sử dụng dịch vụ;

d) Triển khai chức năng thanh toán trực tuyến trên website thương mại điện tử nhưng không có cơ chế để khách hàng rà soát và xác nhận thông tin chi tiết về từng giao dịch thanh toán trước khi sử dụng chức năng này để thực hiện việc thanh toán;

đ) Không thực hiện lưu trữ dữ liệu về các giao dịch thanh toán thực hiện qua hệ thống của mình theo thời hạn quy định.

Theo nghị định Số: 185/2013/NĐ-CP chi tiết MỤC 11 – Điều 84 khoản 1,2,3

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Xây dựng chính sách bảo vệ thông tin cá nhân không đúng quy định;

b) Không hiển thị cho người tiêu dùng chính sách bảo vệ thông tin cá nhân trước hoặc tại thời điểm thu thập thông tin;

c) Không tiến hành kiểm tra, cập nhật, điều chỉnh, hủy bỏ thông tin cá nhân khi có yêu cầu của chủ thể thông tin.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không thiết lập cơ chế tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng liên quan đến việc thông tin cá nhân bị sử dụng sai mục đích hoặc phạm vi đã thông báo;

b) Không xây dựng, ban hành và thực hiện chính sách đảm bảo an toàn, an ninh cho việc thu thập và sử dụng thông tin cá nhân của người tiêu dùng.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thu thập thông tin cá nhân của người tiêu dùng mà không được sự đồng ý trước của chủ thể thông tin;

b) Thiết lập cơ chế mặc định buộc người tiêu dùng phải đồng ý với việc thông tin cá nhân của mình bị chia sẻ, tiết lộ hoặc sử dụng cho mục đích quảng cáo và các mục đích thương mại khác;

c) Sử dụng thông tin cá nhân của người tiêu dùng không đúng với mục đích và phạm vi đã thông báo.

Cảm ơn bạn đã đánh giá page